Ván ép cốp pha là thiết bị xây dựng, được sử dụng phổ biến tại nhiều công trình lớn nhỏ. Sản phẩm có sự cách tân từ cốp pha gỗ truyền thống, kết hợp với công nghệ hiện đại, mang đến những ưu điểm vượt trội.
Tuy nhiên, không phải ai cũng biết ván ép phủ phim là gì? Ứng dụng của nó ra sao? Bảng giá hiện nay như thế nào? Chính vì vậy, trong bài viết dưới đây, Phúc Bền sẽ cung cấp mọi thông tin, giúp bạn giải đáp thắc mắc
Nội dung bài viết
Ván ép cốp pha phủ phim là gì?
Ván ép cốp pha phủ phim hay còn được biết đến với nhiều tên gọi như: ván ép phủ phim, cốp pha gỗ phủ phim, ván cốp pha phủ phim…là một loại ván ép công nghiệp, được làm từ plywood, tráng phim, màng ngoài phủ keo WBP kết hợp với melamine và MR.
Thiết bị này được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng, đảm nhiệm chức năng tương tự các loại cốp pha định hình được làm từ sắt, thép, nhôm, composite. Trong thực tế, loại cốp pha này cũng được sử dụng kèm với một số phụ kiện khác là cây chống tăng và ty ren bát chuồn.
Phân loại ván ép phủ phim
Trên thị trường hiện nay, ván ép giá rẻ phủ phim được chia thành 3 nhóm chính là: ván ép công nghiệp Eco Form, ván ép công nghiệp Prime Form và ván ép công nghiệp Premium Form. Mỗi loại có một ưu điểm riêng, đáp ứng từng hạng mục thi công khác nhau.
-
- Ván ép cốp pha phủ phim theo tiêu chuẩn Eco Form có các đặc tính kỹ thuật ở mức cơ bản, thích hợp sử dụng trong các công trình vừa vào nhỏ. So với 2 loại ván ép cốp pha Prime Form và Premium Form, Eco Form là loại ván ép giá rẻ, được thị trường đặc biệt ưa chuộng.
- Ván ép cốp pha phủ phim theo tiêu chuẩn Prime Form có đặc tính kỹ thuật ở mức trung cấp, thích hợp dùng trong những công trình từ 10 – 25 tầng.
- Ván ép cốp pha phủ phim theo tiêu chuẩn Premium Form là dòng sản phẩm cao cấp, phù hợp với những dự án tầm cỡ từ 25 tầng trở lên.
Đặc điểm cấu tạo
Ván ép cốp pha có hình chữ nhật, dày từ 11mm – 21mm, với 2 kích thước phổ biến là 1000mm x 2000mm và 1220mm x 2440mm. Sản phẩm có cấu tạo gồm 3 lớp cơ bản là: lớp keo, ruột gỗ và lớp phim. Trong đó:
-
- Lớp keo thường là loại WBP kết hợp melamine và MR giúp ván ép chịu nước, chống ẩm mốc, kháng axit và kiềm, duy trì tuổi thọ thiết bị.
- Lớp ruột gỗ là bộ phận quan trọng nhất, quyết định khả năng chịu lực. Chất liệu thường dùng là loại gỗ điều, gỗ cao su, bạch đàn, bulo, gỗ tạp… có đặc tính bền bỉ, cứng cáp. Dựa vào chất lượng, ruột gỗ được phân thành các nhóm: AA, A+, A, B, B+, C, C+.
- Lớp phủ phim thường dùng là Dynea phenolic, tạo ra màng mỏng có màu trên ván ép công nghiệp. Chi tiết này mang đến tính thẩm mỹ, cùng khả năng chống trầy, tạo độ cứng cho sản phẩm.
Quy trình sản xuất
Ván ép cốp pha phủ phim là một trong những thành quả của quá trình nghiên cứu, ứng dụng công nghệ hiện đại vào việc cách tân vật liệu truyền thống. Chúng ta thừa hưởng những lợi ích tuyệt vời từ sản phẩm này, nhưng ít ai biết rằng, để có được các thiết bị tốt nhất, quy trình sản xuất phải đi qua rất nhiều bước nghiêm ngặt, gồm:
-
- Gia công gỗ: Các cây gỗ tự nhiên được tuyển chọn, cắt khúc theo kích cỡ quy định rồi ngân trong nước từ 1 – 3 ngày trước khi phơi khô dưới ánh nắng mặt trời. Hoạt động này giúp tính cơ lý và hóa học của chất liệu đồng đều.
- Gia công ván gỗ: Gỗ sau khi phơi khô được lạng thành các tấm ván mỏng, dày khoảng 1.8mm, rồi đem đi sấy ở mức nhiệt 8 – 10 độ C và tiến hành phân loại theo các mức A – B – C.
- Sản xuất phôi ván ép: Các tấm ván veneer được cán keo và chuyển đến máy ép định hình để ép dưới áp lực cao trong 30 – 60 phút, sau đó chuyển sang ép nóng, tiếp tục ép bằng nhiệt độ cao trong 30 – 60 phút.
- Kiểm tra chất lượng phôi: Sau khi ép nhiệt, phôi ván được xử lý bề mặt, cắt cạnh, chà nhám, mang đến chất lượng tốt nhất.
- Ép phim, kiểm định chất lượng và đóng gói: Phủ phim Dynea trên phôi bằng cách ép nhiệt ở mức 115 – 150 độ C trong thời gian 6 – 8 phút. Hoàn thành quá trình sản xuất sau khi đã xử lý phim thừa, sơn chống nước và đóng gói cẩn thận.
Bảng giá ván ép cốp pha phủ phim mới nhất, chính xác nhất
Chúng ta đều biết, ván ép cốp pha phủ phim có rất nhiều loại với các mức giá khác nhau, phụ thuộc vào chi phí vật liệu, yêu cầu kỹ thuật, định giá bán ra tại nhà máy và đại lý phân phối. Nhằm giúp khách hàng có thêm thông tin tham khảo trước khi tìm mua thiết bị, Phúc Bền xin cung cấp bảng giá ván ép phủ phim mới nhất 2022.
Kích thước (mm) | Độ dày (mm) | Tiêu chuẩn sản xuất | Đơn giá (VNĐ / tấm) |
1220 x 2440 | 12 | Eco Form | 315.000 |
1220 x 2440 | 15 | Eco Form | 368.000 |
1000 x 2000 | 15 | Eco Form | 328.000 |
1220 x 2440 | 18 | Eco Form | 415.000 |
1000 x 2000 | 18 | Eco Form | 345.000 |
1220 x 2440 | 12 | Prime Form | 338.000 |
1220 x 2440 | 15 | Prime Form | 380.000 |
1220 x 2440 | 18 | Prime Form | 438.000 |
1220 x 2440 | 15 | Premium Form | 422.000 |
1220 x 2440 | 18 | Premium Form | 475.000 |
Đặc điểm của ván ép công nghiệp phủ phim
Ván ép cốp pha phủ phim được sản xuất dựa trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, hội tụ nhiều ưu điểm nổi trội như:
-
- Sản phẩm có giá thành rẻ, chỉ bằng 1/2 cốp pha gỗ thông thường, giúp nhà thầu tiết kiệm được nhiều chi phí.
- Lớp phủ phim phenolic giúp bề mặt ván ép sáng bóng, trơn nhẵn, mang đến khả năng chống trầy, chống bám dính, tăng tính thẩm mỹ cho công trình.
- Những tấm ván ép cốp pha có khả năng đóng kín, khít, giúp bê tông ướt không bị chảy ra ngoài, giảm nguy cơ hao hụt.
- Thiết kế đơn giản, gọn nhẹ giúp quá trình di chuyển dễ dàng, thi công đơn giản. Người dùng có thể chủ động cưa cắt, liên kết các tấm ván khuôn mà không cần tới nhiều vật liệu hỗ trợ.
- Công cụ có độ bền cao, khả năng tái sử dụng từ 8 – 10 lần. Ngoài ra, ván ép phủ phim có thể chống nước, chống ẩm mốc, mối mọt, kháng axit và kiềm nên ít khi xảy ra tình trạng cong vênh, biến dạng, duy trì chất lượng ổn định trong suốt thời hạn sử dụng.
Những ứng dụng phổ biến của cốp pha phủ phim
Những ưu điểm kể trên giúp ván ép cốp pha trở thành một trong những thiết bị định hình được ưa chuộng nhất hiện nay. Ngoài công năng chứa đựng và nâng đỡ bê tông, loại ván ép giá rẻ này còn được ứng dụng rộng rãi tại nhiều lĩnh vực đời sống như:
-
- Ứng dụng đầu tiên và quan trọng nhất của ván ép công nghiệp là khuôn đúc bê tông, định hình kết cấu theo yêu cầu bản vẽ kỹ thuật.
- Được dùng với vai trò là thùng chứa thiết bị vận tải, bệ tải, sàn xe, thùng đựng hàng hóa, đóng gói vật liệu.
- Ván ép giá rẻ là chất liệu sản xuất đồ nội thất như bàn ghế, giường, tủ.
- Có thể dùng ván ép cốp pha làm cửa trượt, sàn nhà, bảng quảng cáo. đồ chơi trẻ em bằng gỗ.
- Ngoài việc dùng làm sàn nhà, ván ép giá rẻ thích hợp để làm sàn xe, sàn tàu biển, sàn sân khấu, nhà khung thép.
- Ván ép cốp pha có thể làm ván mặt cốp pha trong các công trình cao cấp như biệt thự, chung cư, khách sạn.
Quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật của ván ép cốp pha
Để đảm bảo an toàn và chất lượng công trình, đồng thời đáp ứng các yêu cầu phức tạp trong hoạt động xây dựng, cốp pha định hình nói chung và ván ép cốp pha nói riêng phải được sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt. Quy cách ván coppha phủ phim chuẩn nhất được thể hiện như bảng sau:
Tiêu chí | Thông số |
Kích thước tiêu chuẩn | 1220mm x 2440mm, 1000mm x 2000mm, 1250mm x 2500mm |
Độ dày tiêu chuẩn | 11mm – 12mm – 15mm – 18mm – 21mm hoặc sản xuất theo đơn đặt hàng |
Khả năng tái sử dụng tối thiểu | 7 lần |
Khả năng tái sử dụng tối đa | 16 lần |
Ruột gỗ | cao su, bạch đàn, điều, gỗ dương, bulo, gỗ tạp |
Lớp lực tách | 0.75 – 1.5Mpa |
Loại phim sử dụng | Dynea nâu keo WBP – Phenolic |
Định lượng phim | 130g / m² trở lên |
Loại keo | 100% WBP – Phenolic |
Xử lý 4 cạnh | Sơn chống thấm nước |
Khả năng chống biến đổi nhiệt độ | -40 độ C đến 50 độ C |
Độ ẩm | <13% |
Trọng lượng | 38kg +/- 1kg |
Dung sai | 0.5mm |
Modun đàn hồi uốn theo | Chiều dọc: 6800 Mpa
Chiều ngang: 5920 Mpa |
Thời gian chịu được nước sôi | >15 giờ |
Tiêu chuẩn bề mặt | Loại A là tiêu chuẩn dùng cho dòng sản phẩm cao cấp
Loại B, C dùng cho hoạt động sản xuất ván ép thương mại, bao bì |
Tiêu chuẩn chất lượng ván | Eco Form < 10 tầng
Prime Form 11 tầng – 15 tầng Premium Form >25 tầng |
Quy cách ghép cốp pha gỗ công nghiệp
Ván ép phủ phim là sản phẩm không kén người dùng. Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng và tuổi thọ thiết bị, trong quá trình gia công, chúng ta cần tuân thủ các quy cách sau:
-
- Khi ghép theo chiều dài kích thước ván khuôn tối ưu nhất vào khoảng 3m – 4m. Đây được xem là cách ghép phổ biến nhất, thường dùng trong các công trình quy mô lớn.
- Khi ghép theo chiều ngang kích thước phù hợp dao động trong khoảng 1.5m – 6m
- Khi ghép theo chiều dày kích thước dao động từ 11mm – 22mm. Trong đó, độ dày 18mm được xem là kích thước chuẩn nhất.
Lời kết
Như vậy, chúng ta đã vừa tìm hiểu những thông tin bổ ích về ván ép cốp pha phủ phim. Thông qua bài viết này, Phúc Bền hy vọng rằng, quý khách hàng sẽ trang bị thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu để lựa chọn và sử dụng sản phẩm đạt hiệu quả cao nhất.
Hiện các sản phẩm cốp pha xây dựng và phụ kiện đang có mức giá rất tốt tại nhà máy Phúc Bền TPHCM, quý khách còn chờ gì nữa mà không liên hệ đặt hàng ngay hoặc quý khách cũng có thể truy cập vào liên kết bên dưới để xe chi tiết các sản phẩm của Phúc Bền.
Có thể bạn quan tâm:
-
- Cốp pha là gì? Một số lợi ích của cốp pha trong xây dựng
- Top 5 mẫu cốp pha nhựa giá rẻ chất lượng tốt nhất năm 2022
- Cốp pha nhôm – Những điều có thể bạn chưa biết về loại cốp pha này
- Cốp pha gỗ là gì? Quy trình sản xuất và cách sử dụng cốp pha gỗ trong xây dựng
- Bảng giá cốp pha thép – Cốp pha sắt các loại năm 2022
CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI PHÚC BỀN
Email: info@phucben.com
Hotline: 0916 36 36 36
Website: https://phucben.com/
Địa chỉ: 600 Quốc Lộ 1A, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh