Vật liệu xây dựng là gì? phân loại của nó ra sao? giá vật liệu xây dựng hiện nay như thế nào? là câu hỏi chung của rất đông người dùng trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động. Thấu hiểu điều đó, trong bài viết sau, Phúc Bền sẽ mang đến những thông tin quan trọng, giúp bạn tháo gỡ mọi vướng mắc.
Nội dung bài viết
Vật liệu xây dựng là gì?
Theo Wikipedia, vật liệu xây dựng là bất kỳ vật liệu tự nhiên hay nhân tạo nào được sử dụng cho mục đích xây dựng. Theo nghị định 24a/2016/NĐ-CP, vật liệu xây dựng là các sản phẩm có nguồn gốc vô cơ hoặc hữu cơ, được dùng để tạo nên công trình, trừ máy móc công nghệ và thiết bị điện.
Từ những lý giải trên, chúng ta có thể đúc rút khái niệm: vật liệu xây dựng là những sản phẩm vô cơ hoặc hữu cơ, có nguồn gốc tự nhiên hay nhân tạo, được dùng để làm nên công trình, ngoại trừ thiết bị điện và các loại máy móc.
Vật liệu xây dựng có mấy loại
Vật liệu dùng trong xây dựng vô cùng đa dạng, được chia thành các nhóm khác nhau. Sự phân loại này giúp chúng ta biết rõ, hiểu sâu về vai trò và ứng dụng của từng sản phẩm.
Nhóm vật liệu xây dựng cơ bản
Vật liệu cơ bản những sản phẩm được ứng dụng để xây cất phần thô, đảm bảo yếu tố kiên cố, tính vững chắc và duy trì tuổi thọ công trình. Nhóm này bao gồm: đất, cát, đá, sỏi, xi măng… mỗi chất liệu đảm nhiệm vai trò và chức năng riêng biệt.
Nhóm vật liệu xây dựng kết cấu
Vật liệu kết cấu là yếu tố tạo nên sự kết dính chặt chẽ, mang đến trạng thái cân bằng cho công trình.
Vật liệu vữa
Vữa là hỗn hợp nhân tạo, hình thành bằng cách kết hợp các vật liệu kết dính với nước theo tỷ lệ nhất định. Có nhiều cách để phân loại vữa xây dựng, trong đó:
-
- Dựa vào chất liệu dính kết, ta có: vữa xi măng, vữa vôi, vữa thạch cao.
- Dựa vào công dụng, vật liệu này được chia thành: vữa trát, vữa xây, vữa chống thấm, trang trí.
- Dựa vào khối lượng, thể tích, phân ra: vữa nặng và vữa nhẹ.
Vật liệu bê tông
Bê tông có dạng tảng, cứng như đá, được tạo ra bằng cách kết hợp nhiều phối liệu với nhau. Trên thị trường hiện nay, có: bê tông tươi, bê tông nhựa và các loại bê tông đặc biệt khác như bê tông in 3D.
Vật liệu phụ gia
Phụ gia xây dựng là những nhân tố nhỏ nhưng vô cùng quan trọng, có khả năng làm biến đổi tính chất của vữa và bê tông. Vật liệu này được chia thành 3 loại, gồm: phụ gia hóa học, khoáng hoạt tính và các loại phụ gia có đặc thù riêng biệt.
Nhóm vật liệu xây dựng hoàn thiện
Những vật chất dùng trong khâu cuối cùng, trước khi bàn giao công trình được gọi là vật liệu hoàn thiện. Nhóm này được chia thành 2 loại cơ bản là vật liệu hoàn thiện tường trần và hoàn thiện sàn, mang đến chất lượng hoàn hảo cùng tính thẩm mỹ cao.
Nhóm vật liệu xây dựng nội ngoại thất
Vật liệu xây dựng nội ngoại thất là những sản phẩm được dùng để trang trí bên ngoài và bên trong căn nhà. Nếu vật liệu nội thất là bàn, ghế, giường, tủ… thì vật liệu ngoại thất không mang tính bắt buộc.
Top 6 vật liệu xây dựng mới tại Việt Nam
Xu hướng kiến trúc – xây dựng trong những năm trở lại đây tập trung nhiều vào phong cách sống xanh, thân thiện với môi trường, tạo tiền đề để nhiều vật liệu xây dựng mới ra đời, có thể kể đến như:
Kính tiết kiệm năng lượng
Nhiều công ty vật liệu xây dựng trên thế giới, trong đó có Việt Nam đã sản xuất thành công loại kính tiết kiệm năng lượng. Sản phẩm này có thể cản nhiệt, kiểm soát năng lượng mặt trời, ngăn cản tác động của các tia UV, góp phần tiết kiệm năng lượng cho công trình vào mùa đông.
Gạch bê tông AAC
Gạch bê tông AAC còn được gọi là gạch bê tông khí chưng áp, được tạo thành từ cát, vôi, thạch cao, xi măng, bột nhôm… những phối liệu không ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Loại gạch này xếp vào nhóm vật liệu xanh nhờ có khả năng tái sử dụng nhiều lần, cùng các ưu điểm:
-
- Trọng lượng nhẹ, khoảng 400 – 700kg/m3
- Sản xuất dễ dàng từ nguồn nguyên liệu đa dạng, có thể dùng phế thải công nghiệp giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.
- Cách âm, cách nhiệt tốt, chịu lực cao, có thể tái sử dụng nhiều lần.
Tấm panel ALC
Tấm panel ALC hay còn gọi là bê tông khí chưng áp, được sản xuất tương tự bê tông AAC nên có các ưu điểm: bền, nhẹ, khả năng chịu lực cao nhờ kết cấu khung vững chắc. Tấm ALC có các ưu điểm vượt trội như:
-
- Giảm tải trọng công trình, giảm kết cấu nền móng, giúp quá trình thi công nhanh gọn, dễ dàng.
- Giảm chi phí xử lý cách nhiệt, giảm tiêu thụ điện năng
Xi măng công nghệ nano
Chúng ta thường nghe công nghệ nano được ứng dụng trong bào chế dược mỹ phẩm, các chế phẩm sinh học. Giờ đây, công nghệ tuyệt vời này đã có mặt trong quy trình sản xuất xi măng, tạo ra các phân tử có kích thước nano, giúp việc liên kết chặt chẽ, giảm thiểu nguy cơ rò rỉ, rạn nứt công trình.
Tấm tường bê tông đúc sẵn
Tấm tường bê tông đúc sẵn được bán tại các cửa hàng vật liệu xây dựng, có ưu điểm:
-
- Lắp đặt dễ dàng, thi công đơn giản, tiết kiệm không gian
- Giá thành rẻ, tuổi thọ cao, giúp người dùng tiết kiệm được nhiều chi phí.
Gạch men và sứ vệ sinh kháng khuẩn
Gạch, sứ kháng khuẩn là vật liệu xây dựng mới, thường dùng cho các cơ sở y tế và bệnh viện nhờ khả năng tự tiêu diệt vi khuẩn bám trên bề mặt, chống bám dính, tăng độ mịn, bóng cho công trình
Báo giá vật liệu xây dựng mới nhất
So với giá vật liệu xây dựng 2021, giá vật liệu xây dựng gần đây có nhiều biến động theo chiều hướng tăng mạnh. Để quý khách hàng có thêm thông tin tham khảo, Phúc Bền xin chia sẻ bảng giá ước định hiện nay.
Đá xây dựng
Giá vật liệu xây dựng Hà Nội, Đà Nẵng, Sài Gòn không có sự chênh lệch nhiều. Giá đá xây dựng trên thị trường dao động trong khoảng 240.000 – 400.000 đồng/m3. Cụ thể:
Tên vật liệu | Chưa có VAT (VNĐ) | Đã có VAT (VNĐ) |
Đá xây dựng 5 x 7 | 270.000 | 280.000 |
Đá đen xây dựng 1 x 2 | 270.000 | 280.000 |
Đá xanh xây dựng 1 x 2 | 395.000 | 415.000 |
Đá mi bụi | 225.000 | 240.000 |
Đá mi sàng | 250.000 | 265.000 |
Đá xây dựng 0 x 4 loại 1 | 250.000 | 260.000 |
Đá xây dựng 0 x 4 loại 2 | 220.000 | 235.000 |
Đá xây dựng 4 x 6 | 270.000 | 280.000 |
Xi măng xây dựng
Tại các cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng, giá xi măng được niêm yết như sau:
Tên sản phẩm (bao) | Đơn giá (VNĐ / tấn) |
Xi măng Vissai PCB40 | 1.000.000 |
Xi măng Vissai PCB30 | 930.000 |
Xi măng Hoàng Long PCB40 | 950.000 |
Xi măng Hoàng Long PCB30 | 900.000 |
Xi măng Xuân Thành PCB40 | 950.000 |
Xi măng Xuân Thành PCB30 | 890.000 |
Xi măng Duyên Hà PCB40 | 1.060.000 |
Xi măng Duyên Hà PCB30 | 980.000 |
Xi măng Bút Sơn PCB40 | 1.060.000 |
Xi măng Bút Sơn PCB30 | 1.030.000 |
Xi măng Bút Sơn MC25 | 895.000 |
Xi măng Insee Hòn Gai | 1.325.000 |
Xi măng Insee Đồng Nai | 1.670.000 |
Xi măng Insee Hiệp Phước | 1.650.000 |
Xi măng Insee Cát Lái | 1.705.000 |
Xi măng Chinfon PCB30 | 1.205.000 |
Xi măng Hoàng Thạch PCB30 | 1.297.000 |
Xi măng Tam Điệp PCB30 | 1.112.000 |
Xi măng Kiện Khê PCB30 | 840.000 |
Cát xây dựng
Trên thị trường vật liệu xây dựng Đà Nẵng, cát xây dựng có giá dao động khoảng 130.000 – 360.000 đồng/m3.
Tên vật liệu | Chưa VAT (VNĐ) | Đã có VAT (VNĐ) |
Cát san lấp | 135.000 | 145.000 |
Cát xây tô | 145.000 | 150.000 |
Cát bê tông loại 1 | 200.000 | 220.000 |
Cát bê tông loại 2 | 180.000 | 200.000 |
Gạch xây dựng
Tên sản phẩm | Quy cách | Đơn giá (VNĐ / viên) |
Gạch ống Thành Tâm | 8x8x18 | 1.090 |
Gạch đinh Thành Tâm | 4x8x18 | 1.090 |
Gạch ống Phước Thành | 8x8x18 | 1.080 |
Gạch đinh Phước Thành | 4x8x18 | 1.080 |
Gạch ống Đồng Tâm 17 | 8x8x18 | 950 |
Gạch đinh Đồng Tâm 17 | 4x8x18 | 950 |
Gạch ống Tâm Quỳnh | 8x8x18 | 1.090 |
Gạch đinh Tâm Quỳnh | 4x8x18 | 1.090 |
Gạch ống Quốc Toàn | 8x8x18 | 1.090 |
Gạch đinh Quốc Toàn | 4x8x18 | 1.090 |
Gạch An Bình | 8x8x18 | 850 |
Gạch Hồng phát Đồng Nai | 4x8x18 | 920 |
Gạch Block | 100x190x390 | 5.500 |
Gạch Block | 190x190x390 | 11.500 |
Gạch Block | 19x19x19 | 5.800 |
Gạch bê tông ép thủy lực | 8x8x18 | 1.300 |
Gạch bê tông ép thủy lực | 4x8x18 | 1.280 |
Sắt thép xây dựng
Loại thép | Hòa Phát CB300 | Hòa Phát CB400 |
Thép cuộn Ø 6 (vnd/kg) | 11.100 | 11.100 |
Thép cuộn Ø 8 (vnd/kg) | 11.100 | 11.100 |
Thép cây Ø 10 (vnd/cây 11,7m) | 70.484 | 77.995 |
Thép cây Ø 12 (vnd/cây 11,7m) | 110.323 | 110.323 |
Thép cây Ø 14 (vnd/cây 11,7m) | 152.208 | 152.208 |
Thép cây Ø 16 (vnd/cây 11,7m) | 192.752 | 199.360 |
Thép cây Ø 18 (vnd/cây 11,7m) | 251.776 | 251.776 |
Thép cây Ø 20 (vnd/cây 11,7m) | 311.024 | 307,664 |
Thép cây Ø 22 (vnd/cây 11,7m) | – | 374.364 |
Thép cây Ø 25 (vnd/cây 11,7m) | – | 489.328 |
Thép cây Ø 28 (vnd/cây 11,7m) | – | 615.552 |
Thép cây Ø 32 (vnd/cây 11,7m) | – | 803.488 |
Tạm kết
Vật liệu xây dựng không phải là thuật ngữ mới, nhưng để hiểu biết tường tận về nó phải có sự tìm hiểu kỹ càng. Hy vọng rằng, qua những thông tin Phúc Bền cung cấp, quý khách hàng đã có thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm bổ ích, giúp việc lựa chọn và sử dụng vật liệu hiệu quả hơn.
Có thể bạn quan tâm:
-
- Báo giá cát xây dựng mới nhất, chính xác nhất 2022
- Ép cọc bê tông là gì? Báo giá ép cọc bê tông mới nhất 2022
- Cọc ly tâm là gì? Ưu điểm và ứng dụng của cọc ly tâm trong xây dựng
- Cọc vuông cốt thép là gì? Ưu điểm và ứng dụng của cọc vuông trong xây dựng
- Thạch cao tấm là gì? Bảng giá tấm thạch cao 2022 chuẩn xác nhất
CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI PHÚC BỀN
Email: info@phucben.com
Hotline: 0916 36 36 36
Website: https://phucben.com/
Địa chỉ: 600 Quốc Lộ 1A, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh