Biết được khối lượng riêng của thép (trọng lượng riêng của thép) giúp ta tính toán chính xác trọng lượng của cấu kiện, tránh được sự nhầm lẫn hoặc sai lệch. Trong bài viết này, Phúc Bền hy vọng sẽ giúp các bạn hiểu hơn về khối lượng riêng của thép, các phép tính được dùng cho loại vật liệu này.
Nội dung bài viết
Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng trên một đơn vị thể tích của chất đó, hay nói một cách dễ hiểu hơn khối lượng riêng là khối lượng của một mét khối chất đó. Ký hiệu chung cho khối lượng riêng là D, tính bằng kg/m3.
Công thức tính khối lượng riêng giúp chúng ta hiểu được khối lượng của các chất và so sánh chúng với nhau cho những mục đích nhất định. Khi đã biết khối lượng riêng của một chất, ta dễ dàng tính được khối lượng của một vật làm bằng chất đó.
-
- Khối lượng riêng được tính theo công thức: D = m / V
Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng trên một đơn vị thể tích của chất đó, hay đơn giản hơn là lực hút của Trái đất tác dụng lên chất đó. Ký hiệu chung cho khối lượng riêng là d, tính bằng N/m3). Khi chúng ta có thông tin về trọng lượng riêng, chúng ta không chỉ biết khối lượng của một chất, mà còn tính được khối lượng riêng của chất đó.
-
- Trọng lượng riêng được tính theo công thức: d = P / V
- Mật độ so với Trọng lượng riêng: d = 9,81 x D
Khối lượng riêng của thép
Khối lượng riêng được định nghĩa là khối lượng của vật chất trên một đơn vị thể tích. Khối lượng riêng của thép tiêu chuẩn là 7850 kg/m3 hoặc 7,85 tấn/m3. Nghĩa là 1m3 thép có khối lượng 7,85 tấn.
Lưu ý:
Khối lượng riêng của thép khác với khối lượng riêng của sắt.
-
- Khối lượng riêng của thép = 7.850 kG/m3
- Khối lượng riêng của sắt = 7.800 kG/m3.
Vì thành phần chính của thép là sắt, ngoài ra nó còn chứa cacbon và một số nguyên tố khác. Theo hình dạng và kích thước của thép, chẳng hạn như thép tròn, thép hình, thép tấm, thép ống, chúng ta có thể tính toán chất lượng của thép.
Công thức tính khối lượng của thép
Khối lượng riêng của thép là 7.850 kg/m3, và chúng ta có thể tính toán khối lượng của bất kỳ loại thép nào dựa trên hình dạng và chiều dài của nó. Khối lượng (kg) = 7.850 x chiều dài L (m) x diện tích mặt cắt ngang A (m2)
Ví dụ về tính trọng lượng của một thanh tròn:
Trọng lượng của thanh tròn được tính theo công thức sau:
Trong đó:
-
- m: mật độ thanh thép được tính toán (kG)
- 7850: Khối lượng riêng của thép (kg / m3)
- L: chiều dài của sắt tròn (m)
- Số pi = 3,14
- d: đường kính của thanh thép (m)
- Ta có thể thấy rằng diện tích của thanh tròn được tính là A = 3,14 * d2 / 4
Chúng tôi cung cấp bảng khối lượng của một số loại thép thông dụng trên thị trường:
Bảng tra trọng lượng thép tròn
Bảng trọng lượng thép hộp
Bảng trọng lượng thép hình I, H
CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI PHÚC BỀN
Email: info@phucben.com
Hotline: 0916 36 36 36
Website: https://phucben.com/
Địa chỉ: 600 Quốc Lộ 1A, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh